Thứ Hai, 13 tháng 7, 2015

cách sử dụng từ loại trong tiếng anh

Trong tiếng Anh có hiện tượng chuyển đổi từ từ loại này sang từ loại khác, ví dụ từ danh từ sang động từ hoặc ngược lại.
Ở đây, chúng ta loại trừ những trường hợp chuyển đổi chức năng, hay nói cách khác là chuyển đổi vai trò của từ trong câu, như trường hợp một danh từ, tuy không chuyển đổi gì về hình thức hay nghĩa, nhưng có thể đóng những vai trò khác nhau trong câu.
Ví dụ:
1.     Our production has been affected by that earthquake.
(Việc sản xuất của chúng tôi đã bị ảnh hưởng bởi trận động đất đó.)
2.     He is our production manager.
(Anh ấy là trưởng phòng sản xuất của chúng tôi.)
Ở câu thứ nhất, từ production là danh từ chính trong cụm danh từ our production đứng làm chủ ngữ. Trong câu thứ 2, từ production đứng làm bổ ngữ cho danh từ chính manager, trong cụm danh từ làm bổ ngữ sau động từ liên hệ is.
Tuy nhiên, trong cả hai ví dụ trên, từ production đều là danh từ và đều có nghĩa là sản xuất, và do đó ta không coi nó là trường hợp bị chuyển đổi từ loại.
 
Trong bài này, chúng ta cùng xem xét một số trường hợp chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh:
 
Thứ nhất là chuyển trọng âm của từ.
Như đã học trong bài 3, một số động từ hai âm tiết trở thành danh từ, khi trọng âm được chuyển từ âm tiết thứ nhất sang âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
Động từ
(Verbs)
Danh từ
(Nouns)
reCORD
conTRAST
exPORT
deSERT
obJECT
preSENT
proDUCE
reBEL
proTEST
 
REcord
CONtrast
EXport
DEsert
OBject
PREsent
PROduce
REbeL
PROtest
 
Tương tự, một số động từ hai âm tiết chuyển thành tính từ khi chuyển trọng âm từ âm tiết thứ nhất sang âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
Động từ
(Verbs)
Tính từ
(Adjectives)
PERfect
CONtent
perFECT
conTENT
 
Tuy nhiên, rất nhiều từ trong tiếng Anh vừa là danh từ vừa là động từ và không bị thay đổi trọng âm khi nó là danh từ hay động từ. ví dụ:
Verbs and Nouns:
ANswer
PROmise
TRAvel
VIsit
rePLY
PICture
 
Thứ hai là một số từ chuyển loại từ khi được ghép với tiền tố (prefix) và hậu tố (suffix)
Chúng ta cùng xem xét một số tiền tố phổ biến có khả năng chuyển đổi từ loại từ tính từ và danh từ sang động từ.
 
TIỀN TỐ CHUYỂN ĐỔI DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ SANG ĐỘNG TỪ (VERB PREFIXES)
 
Đa số tiền tố trong tiếng Anh khi thêm vào đầu một từ nào đó, nó làm thay đổi nghĩa của từ ấy, nhưng không thay đổi từ loại của nó. Thông thường, các tiền tố này cũng không làm thay đổi trọng âm của từ.
Ví dụ
  • Tidy (gọn gàng)à untidy (không gọn gàng/luộm thuộm)
— Correct (đúng)à incorrect (sai)
 
Tuy nhiên, một số tiền tố trong tiếng Anh vừa có khả năng chuyển đổi từ loại.
Tiền tố en-, em và be- đứng trước một danh từ hoặc tính từ và chuyển từ đó thành động từ.
Verb prefixes
En-/em-/be + Noun/adjectiveà Verb
 
Ví dụ:
Tiền tố
(Prefix)
Kết hợp với từ gốc
(root word)
à tạo thành động từ
(Verb)
Noun
Adjective
En
 
Close
Enclose (gửi kèm)
 
 
able
Enable ( làm cho có thể)
 
act
 
Enact (ban hành)
 
Trong ví dụ ở bảng này, ta thấy
Tiền tố en được ghép với tính từ gốc close để tạo thành động từ enclose (gửi kèm)
Tiền tố en, ghép với tính từ gốc able để tạo thành động từ enable (làm cho có thể)
Tiền tố en ghép với danh từ act để tạo thành động từ enact (ban hành)
 
Tiền tố
(Prefix)
Kết hợp với từ gốc
(root word)
à tạo thành động từ
(Verb)
Noun
Adjective
em
power
 
Empower (trao quyền lực cho…)
be
witch
 
Bewitch (bỏ bùa, chài…)
be
 
little
Belittle (coi nhẹ, xem thường)
 
Trong ví dụ này, tiền tố em ghép với danh từ power tạo thành động từ empower (trao quyền lực cho..)
Tiền tố be ghép với danh từ witch để tạo thành động từ bewitch (bỏ bùa)
Tiền tố be ghép với tính từ little tạo thành động từ belittle (coi nhẹ)
 
HẬU TỐ
(SUFFIXES)
Hậu tố là yếu tố gắn thêm vào đuôi một từ làm thay đổi từ loại của từ gốc chứ không thay đổi nghĩa của nó. Trước hết, ta cùng xem xét một số hậu tố có chức năng chuyển đổi tính từ và động từ thành danh từ.
HẬU TỐ CHUYỂN TỪ LOẠI SANG DANH TỪ
(NOUN SUFFIXES)
Một số hậu tố kết hợp với động từ thì chuyển động từ đó sang danh từ.Ví dụ:
Hậu tố
Suffix
Nghĩa của hậu tố
Meaning
Ví dụ
Example
-al
Hành động hay quá trình
Refuse à refusal
-ance, -ence
Trạng thái hay đặc điểm
Maintainàmaintenance
-er, -or
Người làm việc/làm nghề
Trainà trainer
-ment
Điều kiện, sự việc…
Argueà argument
-sion, -tion
Trạng thái
Transità transition
-ist
Người làm việc/nghề
Biologyàbiologist
 
Một số hậu tố khác, khi ghép với tính từ thì chuyển tính từ thành danh từ. Ví dụ:
Hậu tố
Suffix
Nghĩa của hậu tố
Ví dụ
Example
-acy
Trạng thái hay đặc điểm
Privateàprivacy
-dom
Nơi chốn hay trạng thái
Freeà freedom
-ity, -ty
Đặc điểm, sự việc
Activeà activity
-ness
Trạng thái
Heavyà heaviness
 
HẬU TỐ CHUYỂN LOẠI TỪ SANG TÍNH TỪ
(ADJECTIVE SUFFIXES)
 
Các hậu tố ive và ible/able khi ghép vào sau một động từ thì chuyển động từ đó sang tính từ.Ví dụ:
Hậu tố
Suffix
Nghĩa của hậu tố
Meaning
Ví dụ
Example
-able, -ible
Có khả năng
editàedible,
presentà presentable
-ive
Có bản chất/đặc điểm…
createà creative
 
Tương tự, một số hậu tố khi ghép vào sau danh từ, thì chuyển danh từ đó sang tính từ.


EmoticonEmoticon