Thứ Năm, 29 tháng 9, 2011

Lệnh trong cmd

Trong Command Line cmd gồm các lệnh phổ biến sau , ngoài ra còn một số lệnh nhỏ khác , các bạn tự tìm hiểu nha


1. Ping : Cú pháp: Code: ping ip/host [/t][/a][/l][/n] -

2. Tracert : Cú pháp : Code: tracert ip/host Công dụng :

3.  Net Send, gởi thông điệp trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tình Win NT/2000/XP): Cú pháp: Net send ip/host thông_điệp_muốn_gởi Công dụng: + Lệnh này sẽ gửi thông điệp tới máy tính đích (có địa chỉ IP hoặc tên host) thông điệp: thông_điệp_muốn_gởi. + Trong mạng LAN, ta có thể sử dụng lệnh này để chat với nhau.

4. Netstat : Cú pháp: Code: Netstat [/a][/e][/n]

5. IPCONFIG : Cú pháp: Code: ipconfig /all Công dụng: + Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP, mặt nạ mạng...

6. FTP (truyền tải file): Cú pháp: Code: ftp ip/host

7. Net View : Cú pháp: Code: Net View [\\computer|/Domain[:ten_domain]]

8. Lệnh Net Use : Cú pháp: Code: Net use \\ip\ipc$ "pass" /user:"xxx" -
9. Lệnh Net User : Cú pháp: Code: Net User [username pass] [/add] -

10. Lệnh Shutdown: Cú pháp: Code: Shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d upx:yy] (áp dụng cho win XP)

11. Lệnh DIR : Cú pháp: Code: DIR [drive:][path][filename]
12. Lệnh DEL : Cú pháp: Code: DEL [drive:][path][filename]
13. Lệnh tạo ổ đĩa ảo trên computer: Cú pháp: Code: Net use z: \\ip\C$ ( hoặc là IPC$ )

14. Lệnh Net Time : Cú pháp: Code: Net Time \\ip Công dụng: + Cho ta biết thời gian của victim, sau đó dùng lệnh AT để khởi động chương trình.

15. Lệnh AT: Cú pháp: Code: ATip
16. Lệnh Telnet: Cú pháp: Code: telnet host port Gõ telnet /? để biết thêm chi tiết. Nhưng nếu như máy victim đã dính con nc rồi thì ta chỉ cần connect đến port 99 là OKie Code: telnet 68.135.23.25 99 Công dụng: + Kết nối đến host qua port xx

17. Lệnh COPY: Cú pháp: Code: COPY /?

18. Lệnh SET: Cú pháp: Code: SET
19 bootcfg : xem thiết lập phần tải hệ điều hành ban đầu .

20 defrag : lệnh này dùng để dồn đĩa cứng .

21 diskpart : quản lí phân vùng trên đĩa . Chúng ta có thể bấm DISKPART / ? để xem hướng dẫn cách dùng chi tiết .

22 driverquery : nhận danh sách các chương trình Driver và những thuộc tính của chúng .

23 getmac : nhận địa chỉ MAC ( Media Access Control ) của Card mạng .

24 gpresult : nhận RSoP , những thiết lập người dùng và những thiết lập của chính sách nhóm.

25 netsh : công cụ cấu hình mạng . Bấm NETSH / ? để biết thêm chi tiết . Để thoát khỏi công cụ này gõ lệnh NETSH>

26 openfiles : cho phép Admin hiển thị hoặc bỏ kết nối những file đang mở trong XP Pro . Bấm OPENFILES/? để biết thêm về tham số .

27 recover : khôi phục những thông tin không thể đọc được trên đĩa .

28 reg : công cụ cho Registry .

29 schtasks : Admin có thể tạo lịch trình , thay đổi , xoá những nhiệm vụ trên máy trạm hoặc những máy điều khiển từ xa . SCHTASKS/? để hiển thị những tham số .

30 sfc : kiểm tra file hệ thống , bảo về và thay thế , sửa chữa những file hệ thống bị hỏng .

31 shutdown : bạn có thể tắt hoặc khởi động lại máy tính của mình hoặc Admin có thể tắt hoặc khởi động lại những máy tính điều khiển từ xa .

32 systeminfo : hiển thị những thông tin cấu hình cơ bản .

33 tasklist : cho chúng ta biết những chương trình nào đang chạy .

34 taskkill : tắt những chương trình đang chạy

35 dxdiag : cấu hình


EmoticonEmoticon