Chủ Nhật, 27 tháng 7, 2014

Bài tập “ Dự toán sản xuất kinh doanh”

Bài tập ví dự tổng quát về “ Dự toán sản xuất kinh doanh”
Doanh nghiệp A sản xuất kinh doanh một loại sản phẩm A có số liệu như sau.
I.                   Bản cân đối kế toán ngày 31/12/X
TÀI SẢN
Số tiền
NGUỒN VỐN
Số tiền
I. Tài sản ngắn hạn
740,527
I. Nợ phải trả
254,000
1. Tiền Mặt
300,627
1. Vay ngắn hạn
200,000
2. Các khoản phải thu
364,000
2. Phải trả người bán
54,000
3. Nguyên vật liệu
13,500
II. Vốn chủ sở hữu
3,050,697
4. Thành phẩm
62,400
1. Vốn cổ phần
2,500,000
II. Tài sản dài hạn
2,564,170
2. Lợi nhuận để lại
550,697
1. Nguyên giá
3,973,600


2. Hao mòn TSCĐ
(1,409,430)


Tổng TS
3,304,697
Tổng NV
3,304,697
Trong đó:
-         Nguyên vật liệu tồn kho: 4,500kg * 3,000đ/kg = 13,500,000đ
-         Thành phẩm tồn kho: 1,000sp * 62,400đ/sản phẩm = 62,400,000đ
-         Phải trả người bán là tiền nợ mua NVL
II.                Định mức chi phí:
  1. Chi phí NVLTT: 2,5kg/sp * 3,000đ/kg = 7,500đ/sp
  2. Chi phí NCTT: 3 giờ lđtt/sp * 9,000đ/giờ = 27,000đ/sp
  3. Chi phí SXC:
Biến phí SXC được xác định bằng 40% biến phí trực tiếp.
Định phí SXC: 3 giờ lđtt/sp * 4,700đ/giờ = 14,100đ/sp
4.      Định mức biến phí bán hàng: 2,000đ/sp
5.      Định mức biến phí QLDN được xác định bằng 2% biến phí trực tiếp.
III.             Tài liệu dự toán:
1.      Dự toán khối lượng SP tiêu thụ:
Quí 1: 15,000                     Quí 3: 25,000
Quí 2: 20,000                     Quí 4: 30,000
-         Đơn giá bán: 80,000đ/sản phẩm
-         Phương thức thanh toán: 70% trả ngay bằng tiền mặt trong quí, số còn lại trả hết ở quí sau.
-         Số tiền phải thu khách hàng năm trước được trả hết ở quí 1.
2.      Dự toán sản xuất:
-         Nhu cầu thành phẩm tồn kho cuối mỗi quí được xác định bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quí sau.
-         Nhu cầu nguyên vật liệu tồn kho hợp lý cuối mỗi quí được xác định bằng 10% nhu cầu sản xuất cả quí sau.
3.      Dự toán chi phí:
-         Dự toán các khoản biến phí được căn cứ vào định mức chi phí.
-         Định phí SXC dự toán là 1,305,660ngđ/năm, trong đó chi phí khấu hao TSCĐ là 1,040,000ngđ
-         Dự toán định phí bán hàng bao gồm: tiền lương theo thời gian hàng năm là 60,000ngđ; chi phí khấu hao TSCĐ là 20,000ngđ/năm; chi phí quảng cáo sẽ chi bằng tiền trong quí 2 là 36,000ngđ và sẽ được phân bổ trong 3 quí.
-         Dự toán chi phí QLDN: tiền lương theo thời gian của nhân viên quản lý hàng năm là 42,000ngđ; chi phí khấu hao TSCĐ hàng năm la 24,000ngđ; cuối năm sẽ tiến hành sữa chữa lớn TSCĐ với chi phí dự toán là 8,000ngđ. Doanh nghiệp tiến hành trích trước chi phi SCLTSCĐ trong 4 quí.
4.      Dự toán chi tiền:
-         Chi trả nợ cho nhà cung cấp NVL với phương thức thanh toán: 70% trả ngay bằng tiền trong quí, 30% trả vào quí sau.
-         Các khoản chi phí bằng tiền liên quan đến chi phí NCTT, chi phí SXC, chi phí bán hàng và chi phí QLDN sẽ được chi trả hết trong quí,
-         Chi tiền nộp thuế TNDN trong từng quí với thuế suất 28%.
-         Chi tiền mua sắm TSCĐ 500,000ngđ/năm trong đó: quí 1 là 250,000ngđ, quí 2 là 150,000ngđ và quí 3 là 100,000ngđ.
-         Chi trả lãi cổ phần theo tỷ lệ 12%/năm, chia đều cho từng quí.
-         Chi trả nợ vay và lãi vay.
5.      Tài liệu khác:
-         Lãi suất nợ vay là 12%/năm.
-         Lãi nợ vay được tính và trả hàng quí.
-         Nhu cầu tiền tồn quĩ hàng quí là 300,000ngđ. Nếu không đủ doanh nghiệp phải vay ngân hàng, việc vay được thực hiện vào đầu quí và trả nợ vay vào cuối quí.
-         Trong quí 3 sẽ trả nợ vay 100,000ngđ và quí 4 là 300,000ngđ.
-         KLSP tiêu thụ dự kiến của quí I/X+2 là 18,000SP và KLSP cần SX của quí này là 20,000SP.
Yêu cầu:
1.      Lập dự toán tiêu thụ.
2.      Lập dự toán sản xuất.
3.      Lập dự taosn chi phí mua nguyên vật liệu và chi phí NVLTT.
4.      Lập dự toán chi phí NCTT.
5.      Lập dự toán chi phí SXC.
6.      Lập dự toán chi phí bán hàng.
7.      Lập dự toán chi phí QLDN.
8.      Lập dự toán tiền.
9.      Lập dự  toán áo cáo kết quả kinh doanh.

10.  Lập dự toán bảng cân đối kế toán.


EmoticonEmoticon