|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
![]() |
|
![]() |
|
|
|
|
|
HỢP ĐỒNG THI CÔNG LẮP DỰNG
Số: /HĐTC/CSMX-2013
Công trình:
Hạng mục :
Địa Điểm:
Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 của Quốc Hội
khoá XI, kỳ họp thứ 4 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11
ngày 14/6/2005 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam;
Căn
cứ nghị định số 83/2009/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều nghị định số
12/2009/NĐ – CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn
cứ nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn
cứ nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của Chính Phủ về hợp đồng trong
hoạt động xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 15/04/2013;
Căn
cứ Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/07/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số
nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn
cứ vào bảng báo giá ngày…………………………………. đã được duyệt;
Căn cứ vào khả năng nhu cầu hai bên,
Hôm nay, ngày 08 tháng 01 năm 2014 tại văn phòng Công ty Cổ
phần Cửa Sổ Mùa Xuân, chúng tôi gồm có:
BÊN
A (BÊN GIAO THẦU):
Đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN CỬA SỔ MÙA XUÂN
Địa chỉ :
Lô A-9B-CN, KCN Bàu Bàng, Lai Hưng, Bến Cát, Bình Dương
Điện thoại : 0650.2220 442 Fax:
0650.2220 441
Tài khoản số : 0281.000.253058
Tại : Ngân hàng Vietcombank –
Chi Nhánh Bình Dương.
Mã số thuế : 3701545462
Người đại diện : Ông
PHAN THANH VŨ Chức vụ : Tổng Giám Đốc
BÊN B (BÊN NHẬN THẦU):
Đơn vị :
CÔNG TY TNHH TM-DV-XD THUẬN HÒA PHÁT
Địa chỉ : Số 485/7 Quang Trung, tổ 74,
phường 10, Q Gò Vấp, Tp HCM.
Điện
thọai : 08.62575037
Fax: 08.62575037
Tài khoản số : 81814179
Tại : Ngân
Hàng TMCP Á Châu – CN Gò Vấp
Mã số thuế : 0310075196
Người đại diện : Ông ĐINH
TẤN VŨ
Chức vụ : Giám Đốc
Sau khi bàn bạc,
hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công với các điều khoản sau:
Điều
1. Nội dung hợp đồng
Bên B nhận thi công lắp dựng cho Bên A
hạng mục công việc sau:
- Hạng mục: Tháo dỡ và hoàn thiện đá granit lót
nền vách kính khung nhôm.
- Địa điểm thi
công: Tại công trình Trung Tâm Hành
Chính Tập Trung Tỉnh Bình Dương, Phường Hòa Phú, Tp.TDM, tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Khối lượng thi công và Giá trị Hợp đồng
2.1 Khối lượng thi công: Theo bản vẽ thiết kế được duyệt
2.2 Giá trị hợp đồng:
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đ)
|
Khối Lượng (m2)
|
Thành tiền (đ)
|
VKKN (Tầng trệt-Trục 1G-1J)
|
m2
|
200,000
|
22.6
|
4,520,000
|
VKKN (Tầng trệt, Lầu 1, Lầu 2)
|
m2
|
200,000
|
19.8
|
3,960,000
|
VKKN (Tầng trệt-Trục 12G-12J)
|
m2
|
200,000
|
22.4
|
4,480,000
|
VKKN (Lầu 1-Trục 1G-1J)
|
m2
|
300,000
|
15.1
|
4,530,000
|
VKKN (Lầu 1-Trục 1G-1J)
|
m2
|
300,000
|
14.9
|
4,470,000
|
TỔNG GIÁ TRỊ CHƯA BAO GỒM 10% VAT
|
|
21,960,000
|
||
10% VAT
|
|
2,196,000
|
||
TỔNG GIÁ TRỊ ĐÃ BAO GỒM 10% VAT
|
|
24,156,000
|
Tổng giá trị hợp đồng tạm tính: 24,156,000 VNĐ (Đã bao gồm thuế GTGT
10%).
( Số tiền bằng chữ: Hai mươi bốn triệu một trăm năm
mươi sáu ngàn).
- Giá trị hợp đồng
nêu trên đã bao gồm thuế GTGT 10%.
- Giá trị trên đã bao
gồm công tháo dỡ, lắp đặt, hoàn thiện và vệ sinh. Vật tư do Bên B cung cấp.
- Giá trị thanh
toán theo khối lượng nghiệm thu thực tế.
Điều 3. Thời gian
thực hiện hợp đồng.
-
Thời gian thực hiện
và bàn giao các hạng mục: theo tiến độ công trình (nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng).
-
Trong trường hợp
hiện trường thi công không chuẩn bị kịp, cúp điện, mưa bão , bàn giao mặt bằng
chậm…tiến độ hoàn tất công trình sẽ kéo dài theo tiến độ công trình.
-
Khi thực hiện lắp
ráp kỹ thuật hai bên lập bảng thống kê cụ thể số lượng và kích thước thức tế
từng hạng mục để làm cơ sở nghiệm thu và thanh toán sau này.
Điều
4. Hình thức, phương thức và thời hạn thanh toán.
4.1
Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng
tiền Việt Nam đồng với hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.
4.2 Phương thức thanh toán:
Thanh
toán khi Bên B hoàn thành 100% công
tác lắp đặt có đầy đủ hồ sơ quyết toán và được giám sát nghiệm thu hoàn thành
đưa vào sử dụng; đồng thời Bên B xuất hóa đơn 100% tổng giá trị quyết toán.
Trong
trường hợp có phát sinh thêm hoặc giảm khối lượng so với khối lượng công việc
theo khoản 2.2 Điều 2 thì Bên A và Bên B làm phụ lục bổ sung thêm hoặc giảm giá
trị của Hợp đồng này.
4.3
Thời hạn thanh toán:
Thời gian thanh
toán: trong vòng 10 ngày sau khi nhận được đầy đủ hóa đơn GTGT và thủ
tục yêu cầu thanh toán.
- Trong trường hợp
Bên B không thể thi công để đạt khối lượng theo các giai đoạn thanh toán, vướng
mặt bằng thi công thì Bên A phải có trách nhiệm thanh toán 90% khối lượng thực
tế thi công tại công trình.
Điều 5. Lắp
đặt và nghiệm thu.
5.1 Lắp đặt:
a) Địa điểm lắp đặt: Tại
công trình TRUNG TÂM HÀNH
CHÍNH TẬP TRUNG TỈNH BÌNH DƯƠNG, Phường Hòa Phú, Tp.TDM, tỉnh Bình Dương.
b) Thời hạn lắp đặt: Bên
B lập bảng tiến độ và trình Bên A phê duyệt, để làm cơ sở xác định thời gian
lắp đặt tại công trình.
c) Điều
kiện lắp đặt:
-
Thời gian lao động sẽ theo giờ hành chánh được
qui định tại công trình. Trong trường hợp phải làm ngoài giờ hành chánh theo
yêu cầu của Bên B hoặc Bên A thì Bên yêu cầu phải báo bằng văn bản và Bên kia
chấp thuận.
-
Nếu Bên A không đảm bảo mặt bằng cho Bên B lắp
đặt liên tục, thì Bên B có quyền kéo dài thời gian lắp đặt.
-
Bên B sẽ được cộng thêm thời gian lắp đặt nếu
có phát sinh, thay đổi làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
-
Trong trường hợp vì thiên tai hoặc các nguyên
nhân bất khả kháng làm ảnh hưởng đên việc hoàn thành công việc của hai bên thì
hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng, đề ra biện pháp và thời hạn mới.
5.2 Nghiệm thu:
-
Công tác nghiệm thu kỹ thuật: Căn cứ theo hồ
sơ thiết kế kỹ thuật và các tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước ban hành tính đến
thời điểm thi công và hồ sơ mời thầu của Bên A.
-
Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc
thi công lắp đặt. Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành
và có đủ hồ sơ theo quy định;
-
Sau khi Bên B thi công xong sẽ tiến hành thử
nghiệm, dọn dẹp mặt bằng và bàn giao cho Bên A. Bên A tiến hành kiểm tra và
chấp thuận bàn giao thì công trình sẽ được đưa vào sử dụng. Công trình chỉ được
nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất
lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
-
Công tác nghiệm thu khối lượng: Là khối lượng
Bên B đã thực hiện đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật, đạt yêu cầu chất lượng, được
hội đồng nghiệm thu bao gồm : Bên A, Bên B, tư vấn giám sát nghiệm thu (Bên B
không chịu trách nhiệm đối với trường hợp tư vấn giám sát không nghiệm thu do
chất lượng vật tư Bên A cung cấp không đạt).
-
Tổ chức nghiệm thu: Theo đúng Điều lệ Quản lý
đầu tư và Xây dựng ban hành kèm Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ, Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu
lực kể từ ngày 15/04/2013.
-
Hai bên cùng tiến hành nghiệm thu công tác lắp
đặt và khối lượng vật tư sử dụng cho công trình. Nếu khối lượng vật tư có trong
báo giá ký hợp đồng như không được sử dụng trong việc lắp đặt cho công trình
thì không được tính trong khối lượng nghiệm thu để thanh toán.
Điều
6:
Bảo hiểm
6.1 Bên B phải thực hiện bảo hiểm đối với con người, máy móc thiết bị, các
công trình phục vụ thi công của mình và bảo hiểm đối với bên thứ 3 theo quy
định tại thông tư số 76/2003/TT-BTC ngày 04/08/2003 của Bộ tài chính.
6.2 Trong thời gian một tuần sau khi ký hợp đồng, Bên B phải xuất trình
các hợp đồng sau:
+ Bảo hiểm tai nạn đối với người lao
động.
+ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối
với người thứ 3.
+ Bảo hiểm rủi ro xảy ra do ảnh
hưởng của công trình xây lắp, mà nhà thầu gây ra cho các công trình lân cận.
6.3 Bên A không có trách nhiệm với các sự cố xảy ra với con người và thiết
bị của Bên B.
6.4 Bên A không chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm của
Bên B.
6.5 Thời hạn bảo hiểm: Tính từ ngày ký hợp đồng cho đến khi nghiệm thu bàn
giao công trình.
6.6 Bảo vệ môi trường:
-
Bên B phải thực hiện tất cả các biện pháp
phòng ngừa hợp lý nhằm tránh những tác hại đến môi trường sống và môi trường
làm việc. Những biện pháp phòng ngừa gồm:
-
Biện pháp bảo đảm phòng chống cháy nổ.
-
Không được gây tiếng ồn, tiếng động khó chịu
ảnh hưởng đến môi trường chung quanh.
-
Nếu các biện pháp phòng ngừa của Bên B vẫn
chưa phù hợp với yêu cầu của Bên A thì Bên B phải tuân thủ biện pháp chỉ đạo của Bên A.
Điều
7: Trách nhiệm của các bên
7.1. Quyền và trách nhiệm của Bên A:
-
Bên A bàn giao
mặt bằng theo hiện trạng, đúng hạn cho Bên B để đảm bảo tiến độ thi công công
trình.
-
Bên A ban hành
nội qui công trường, quy trình an toàn lao động tại công trường, các nhà thầu
tham gia xây dựng tại công trình phải tuân thủ và xác nhận các nội qui và quy
trình an toàn lao động trên.
-
Bên A giao cho
Bên B toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật cùng các giấy tờ thủ tục pháp lý có liên
quan đến việc xây dựng công trình.
-
Cử cán bộ tư vấn
kiểm tra giám sát thi công, thường xuyên có mặt tại hiện trường để giám sát
chất lượng công trình, xác nhận khối lượng công tác thực hiện và giải quyết kịp
thời các vấn đề phát sinh (nếu có).
-
Bên A có quyền đề
nghị (bằng văn bản ) về việc thay đổi nhân sự trên công trường nếu xét thấy
người này không đủ năng lực, cũng như tinh thần
để xây dựng dự án hoàn thành tốt đẹp.
-
Tổ chức nghiệm
thu từng giai đọan thực hiện các hạng mục công trình và tổng nghiệm thu công
trình.
-
Cùng tư vấn giám
sát xác nhận khối lượng thanh toán cho Bên B sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ
thanh toán hợp lệ của Bên B, thời gian không quá 10 ngày (không tính ngày Bên B
chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu của Bên A).
7.2. Quyền và
trách nhiệm của Bên B:
7.2.1. Trách nhiệm tổng quát:
-
Thực hiện các
công việc nêu ở điều 1 theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật đã quy định. Tổ
chức thi công công trình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật và đúng tiến độ. Chịu sự
giám sát thi công của tư vấn giám sát và của Bên A.
-
Trước khi tập kết
nhân lực, máy móc, thiết bị, vật tư, … Bên B phải thông báo cho Bên A danh sách
tất cả cán bộ điều hành công trường bằng Quyết định của Giám đốc công ty. Bên B
phải tổ chức Ban điều hành công trường và đảm bảo luôn có kỹ sư tại công trường
trong suốt quá trình thi công.
-
Bên B có trách
nhiệm phối hợp với các nhà thầu khác trên công trường để hoàn thành tiến độ,
chất lượng công trình.
-
Lập sổ nhật ký
công trường, nhật ký thi công và nhật ký bảo dưỡng các cấu kiện BTCT, ghi chép
đầy đủ các diễn biến xảy ra trong quá trình thi công theo quy định và được xác
nhận của tư vấn giám sát hàng ngày.
-
Bên B phải chịu
trách nhiệm với cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn lao động, về phòng cháy
chữa cháy cũng như bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thi công, đồng thời
tuân thủ các nội qui quy trình của Bên A, và chủ đầu tư ban hành. Trường hợp
Bên B vi phạm mà không nộp phạt, Bên A sẽ nộp và khấu trừ vào giá trị hợp đồng.
-
Tự lo nguồn điện,
nước, thông tin liên lạc (điện thoại, internet, fax, …), công trình phụ phục vụ
thi công (lán trại, văn phòng làm việc, …). Nếu dùng nguồn điện, nước của Bên A
thì phải thanh toán theo giá hiện hành.
-
Giao trả lại toàn
thể mặt bằng công trường, và dời toàn bộ máy móc thiết bị ra khỏi công trường
sau khi hết thời hạn thi công là 03 ngày (trừ trường hợp có quyết định khác của
Bên A).
-
Trong trường hợp
Bên B giao việc cho thầu phụ, các nhà thầu phụ và công việc của nhà thầu phụ
này phải được nêu ra trong hồ sơ đệ trình Bên A và phải được sự chấp thuận bằng
văn bản của Bên A trước khi thi công.
7.2.2. Quy định về chất lượng thiết bị:
-
Tất cả các thiết
bị mà Bên B đưa vào thi công phải đúng chủng loại, tuân thủ theo đúng tiêu
chuẩn quy định trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật, giải pháp – thi công và bảng kê
chủng loại thiệt bị đã được Bên A phê duyệt đính kèm.
-
Các công việc thí
nghiệm, kiểm định chất lượng xây dựng theo đúng quy định do Bên B tự cân đối
chi phí để thực hiện và đã bao gồm trong giá trị hợp đồng.
-
Bên A có quyền
kiểm soát kho công trường của Bên B mà không cần thông báo trước, do đó Bên B
không được phép tồn trữ trong kho công trường các loại thiết bị kém chất lượng,
không đúng trong danh mục qui định.
7.2.3. Lập biện pháp thi công:
-
Khi có yêu cầu,
Bên B phải cụ thể hóa biện pháp thi công từng hạng mục đã nêu trong hồ sơ thiết
kế kỹ thuật thi công, để Bên A thông qua trước khi triển khai thực hiện.
7.2.4. Lập bảng tiến độ thi công chi tiết:
-
Trước khi khởi
công 5 ngày, Bên B phải lập bảng tiến độ thi công chi tiết, thể hiện rõ kế
hoạch thực hiện từng hạng mục công việc, vật tư, thiết bị, máy móc, nhân lực,
số liệu theo từng ngày trình cho Bên A thông qua.
-
Bảng tiến độ thi
công chi tiết này là căn cứ để Bên B triển khai thi công và Bên A kiểm tra việc
thực hiện.
7.2.5. Đảm bảo an toàn lao động:
-
Bên B có trách
nhiệm tổ chức nội quy an toàn lao động trên công trường, chỉ đạo và giám sát an
toàn lao động trong quá trình thi công. Khi xảy ra tai nạn lao động do chính sự
tổ chức và điều hành thi công của Bên B gây ra, đương nhiên Bên B hoàn toàn
chịu trách nhiệm giải quyết mọi hậu quả.
-
Bên B phải có
biện pháp đảm bảo an toàn giao thông thủy, bộ và không gây ách tắc giao thông
trong suốt quá trình thi công, kể cả ngày nghỉ lễ và ban đêm.
-
Bên B phải có
biện pháp phòng chống cháy nổ, phòng sét, bảo đảm an toàn cho các công trình
nổi và công trình ngầm như điện lực, điện thoại, cáp ngầm, nhà cửa lân cận, kể
cả kho bãi vật tư . . . trong suốt quá trình thi công.
7.2.6. Hồ sơ công trình và hồ sơ hòan công:
-
Bên B có trách
nhiệm cập nhật các chứng chỉ chất lượng, các biên bản hiện trường, các phiếu
nghiệm thu, các phiếu kiểm tra, các biên bản nghiệm thu . . . của các bộ phận,
hạng mục đã thi công ngay từ khi khởi công cho đến khi công trình hoàn thành để
lập hồ sơ nghiệm thu và cung cấp cho các đơn vị liên quan khi có yêu cầu.
-
Khi nghiệm thu
bàn giao công trình, Bên B phải có hồ sơ nghiệm thu hoàn chỉnh và nộp 05 bộ
chính cho Bên A.
Điều 8: Nhân lực
-
Bên B phải bố trí
thành phần Ban chỉ huy công trường phù hợp với yêu cầu thi công. Mọi thay đổi
về thành phần Ban chỉ huy công trường trong quá trình thi công phải thông báo
bằng văn bản cho Bên A.
-
Tất cả nhân sự
của Nhà thầu trên công trường phải được đào tạo về An toàn lao động.
-
Bên B phải cử
người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc.
-
Nhân lực của Bên
B phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề
nghiệp, công việc của họ.
-
Nhân lực chính
của Bên B phải thực hiện các công việc được giao trong khoảng thời gian cần
thiết để đạt được tiến độ của dự án.
-
Bên A có quyền
yêu cầu Bên B thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó được cho là quản lý kém
hoặc không đủ năng lực, thiếu sự cẩn trọng trong công việc hoặc vắng mặt quá 07
ngày mà không có lý do và chưa được sự chấp thuận của Bên A. Khi đó Bên B phải
cử người khác có đủ năng lực thay thế trong vòng 03 ngày khi nhận được yêu cầu
của Bên A, chi phí thay thế nhân sự này do Bên B tự chịu và trong trường hợp
này Bên B không được trì hoãn công việc của mình.
Điều 9: Tạm dừng, chấm dứt hợp đồng
9.1. Tạm
dừng thực hiện hợp đồng:
9.1.1. Tạm dừng
thực hiện hợp đồng bởi Bên A:
Nếu Bên B không
thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo tạm ngừng công việc
của Bên B và yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai xót trong khoảng
thời gian hợp lý cụ thể:
9.1.2. Chấm
dứt Hợp đồng bởi bên A
Bên A được quyền
chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B:
a) Bỏ dỡ công việc
hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
b) Không có lý do
chính đáng mà lại không tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 3 (Thời gian
thực hiện hợp đồng).
c) Bị phá sản hoặc
vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp
tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền
hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào
xảy ra (theo các Luật pháp Việt Nam được sử dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các
hoạt động hoặc sự kiện này.
Nếu có một trong
các trường hợp trên, Bên A có thể bằng cách thông báo cho Bên B trước 07 ngày
chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp (c), Bên A có thể thông báo chấm
dứt hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của
Bên A trong việc quyết định chấm dứt hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến
các quyền lợi khác của Bên B theo Hợp đồng.
Sau khi chấm dứt
Hợp đồng, Bên A có thể tiếp tục hoàn thành công trình và/ hoặc sắp đặt cho các
đơn vị khác thực hiện. Bên A và các đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài
liệu nào của Bên B hoặc do đại diện Bên B thực hiện theo hợp đồng.
9.1.3. Quyền
chấm dứt hợp đồng của Bên A (trong trường hợp bên B vi phạm hợp đồng )
Bên A có quyền
chấm dứt hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Bên A, bằng cách thông báo
cho Bên B việc chấm dứt này sẽ có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày mà Bên B nhận
được thông báo này của Bên A.
9.2. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B:
9.2.1. Quyền
tạm dừng công việc của Bên B.
Nếu Bên A không
tuân thủ Điều 04 (phương thức thanh toán) thì Bên B có thể, sau khi thông báo
cho Bên A trước 07 ngày, sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ
khi và cho đến khi Bên B được tạm ứng, thanh toán theo các điều khoản của hợp
đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
9.2.2. Chấm
dứt hợp đồng bởi Bên B
Bên B có thể chấm
dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho Bên A tối thiểu là 07
ngày trong các trường hợp quy định dưới đây:
a) Bên A không
thanh toán các khoản tiền đến hạn cho Bên B theo hợp đồng này.
b) Bên A không
thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng.
c) Bị phá sản hoặc
vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp
tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền
hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào
xảy ra (theo các Luật được sử dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động
hoặc sự kiện này.
Nếu có một trong
các trường hợp trên, Bên B có thể bằng cách thông báo cho Bên A trước 07 ngày chấm
dứt hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp (c), Bên B có thể thông báo chấm dứt
hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của
Bên B trong việc quyết định chấm dứt hợp đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến
các quyền lợi khác của Bên A theo Hợp đồng.
Điều
10: Phạt khi vi phạm hợp đồng
10.1 Phạt hợp đồng:
10.1.1
Trường hợp trễ tiến độ thi công:
Bên B vi phạm về
thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi
của Bên A gây ra, nếu tiến độ trễ đến 03 ngày thì Bên B sẽ chịu phạt 3 % giá
trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm trễ kể từ ngày thứ 04
10.1.2
Trường hợp trễ tiến độ thanh toán:
Bên A vi phạm về
thời hạn thanh toán qui định tại điều 4 của hợp đồng mà không do sự kiện bất
khả kháng hoặc không do lỗi của Bên B gây ra, nếu tiến độ thanh toán trễ đến 15
ngày thì Bên A sẽ chịu phạt 1 % giá trị thanh toán cho mỗi ngày chậm trễ kể từ
ngày thứ 15 .Tổng mức phạt cao nhất là 12%
( theo Luật Thương mại).
10.1.3
Trường hợp chất lượng công trình:
Nếu nhà thầu thi
công vi phạm, không đảm bảo chất lượng công việc theo yêu cầu dẫn đến hậu quả
nghiêm trọng thì nhà thầu phải chịu phí tổn liên quan đến việc kiểm tra, khắc
phục, thi công lại phần khối lượng công trình bị hư hỏng, các công trình khác
(có liên đới). Thời gian kéo dài cho việc này không được tính bổ sung vào tiến
độ thi công.
10.1.4 Phạt
vi phạm hợp đồng
Trường hợp Bên B
vi phạm: Quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn bàn giao công trình mà Bên B vẫn chưa hoàn thành công việc bàn
giao (trừ các công việc hoàn thiện) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng, Bên B chịu phạt thêm 12% tổng giá trị hợp đồng ngoài tiền phạt do chậm
trễ tiến độ thi công và Bên A được quyền lựa chọn đơn vị thi công có đủ năng
lực khác thực hiện phần khối lượng công việc còn lại.
10.2. Bồi
thường thiệt hại:
10.2.1 Bên B
phải chịu trách nghiệm bồi thường các chi phí khắc phục và gánh chịu những tổn
thất cho Bên A, các nhân viên của Bên A đối với các khiếu nại hư hỏng, mất mát
và các chi phí (bao gồm phí và chi phí pháp lý) có liên quan đến:
a)
Tổn hại thân thể,
ốm đau, bệnh tật hay chết của bất cứ người nào xảy ra do lỗi của Bên B gây ra;
b) Hư hỏng bất cứ tài sản nào mà những hư hỏng này:
+ Phát sinh do lỗi
của Bên B.
+ Được quy cho sự
thiếu trách nhiệm, cố ý hoặc vi phạm hợp đồng bởi Bên B, các nhân viên của Bên
B hoặc bất cứ người trực tiếp hay gián tiếp do Bên B thuê.
+ Riêng vật tư
Kính được phép hao hụt từ 1% đến 2%. Nếu
tỷ lệ hao hụt cao hơn 2% thì Bên B phải bồi thường.
10.2.2 Trách
nhiệm bồi thường của Bên B ở trên được quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu
lực kể từ ngày 15/04/2013.
Điều
11: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
11.1.1 Trong trường
hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ
động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
11.1.2 Nếu có bất đồng giữa các bên không giải quyết được
bằng đàm phán thì sự việc sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền nơi Bên A
đặt trụ sở chính để giải quyết mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này. Bên
thua kiện sẽ chịu mọi chi phí của Toà án.
Điều 12: Sự
kiện bất khả kháng
12.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang
tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ,
lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến
tranh, ... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách
hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ...
12.2 Việc
một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không
phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự
kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các
biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối
đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho
bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra
sự kiện bất khả kháng.
12.3 Trong
trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được
kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không
thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 13: Điều
khoản chung
-
Các bên đồng ý
với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp đồng này. Hợp đồng này
chỉ có hiệu lực khi Bên A và Bên B đã ký tên, đóng dấu. Việc thanh lý Hợp đồng
phải được hoàn tất sau khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc
bị chấm dứt theo Điều 9“Tạm dừng, chấm dứt Hợp đồng’’.
-
Hợp đồng này là
hợp đồng duy nhất, mọi sự thay đổi trong hợp đồng đều phải đạt được sự thỏa
thuận giữa hai bên bằng văn bản và thực hiện bằng phụ lục hợp đồng.
-
Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên thanh lý hợp đồng.
-
Hợp đồng này bao
gồm 13 Điều, 11 trang và được lập thành 04 (bốn) bản, có giá trị như nhau. Bên
A giữ 02 (hai) bản, bên B giữ 02 (hai) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN
BÊN A
Tổng Giám Đốc
Download:
|
ĐẠI DIỆN
BÊN B
Giám Đốc
|
EmoticonEmoticon